Thống kê mới nhất của Người Bảo vệ Nhân quyền: Việt Nam giam giữ 253 tù nhân lương tâm

Người Bảo vệ Nhân quyền, Thông cáo báo chí, ngày 03/4/2022

Theo thống kê của tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders- DTD), tính đến ngày 31/03/2022, chế độ độc tài toàn trị ở Việt Nam đang giam giữ ít nhất 253 tù nhân lương tâm trong các nhà tù hoặc các hình thức giam giữ khác. Con số không bao gồm ông Lê Anh Hùng, người đang bị cưỡng bức điều trị trong bệnh viện tâm thần mà không qua thủ tục xét xử. Con số này cũng không bao gồm 15 dân oan từ xã Đồng Tâm bị bắt vào ngày 09/01/2020 trong cuộc truy quét của công an địa phương và bị kết tội “chống người thi hành công vụ” tại phiên xử sơ thẩm tháng 9 cùng năm nhưng chỉ bị tuyên án treo.

Có tới 24 trong số các tù nhân lương tâm được DTD xác định là phụ nữ.

Tổng cộng có 180 người, chiếm 71,15% trong danh sách, là người dân tộc Kinh. Nhóm dân tộc lớn thứ hai trong danh sách là người Thượng, một nhóm tôn giáo và dân tộc thiểu số sống ở vùng núi Tây Nguyên. Họ chiếm 63 người hoặc 25% những người trong danh sách. Có sáu tù nhân lương tâm người dân tộc thiểu số Hmong và hai trong danh sách là người Khmer Krom.

Blogger, luật sư, đoàn viên, nhà hoạt động vì quyền đất đai, nhà bất đồng chính kiến ​​và tín đồ của các tôn giáo thiểu số không đăng ký đã bị bắt và giam giữ vì thực hiện một cách ôn hòa các quyền được quốc tế bảo vệ và có trong Hiến pháp Việt Nam, chủ yếu là quyền tự do ngôn luận, hội họp ôn hòa và tôn giáo hoặc niềm tin. Danh sách không bao gồm những cá nhân đã tham gia hoặc ủng hộ bạo lực.

Việt Nam vẫn đang giam giữ 36 nhà hoạt động trước khi xét xử, 32 người trong số họ đã bị bắt trong giai đoạn 2018-2021 và 4 người còn lại đã bị bắt trong quý I năm nay. Trong số người đang bị giam giữ trong thời gian điều tra có nhà bảo vệ nhân quyền nổi tiếng Nguyễn Thúy Hạnh, người bị bắt vào tháng Tư năm ngoái với cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 của Bộ luật Hình sự và phải đối mặt với án tù từ 7 đến 20 năm nếu bị kết án.

Những người trên bao gồm 217 người đã bị kết án – hầu hết là các tội phạm chính trị theo Điều 79, 87 và 88 của Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 109, 117 và 331 trong Bộ luật Hình sự năm 2015.

Trong tổng số 253 tù nhân lương tâm có:

– 46 nhà hoạt động đã bị kết án hoặc bị giam giữ trước khi xét xử sau khi bị cáo buộc “hoạt động nhằm lật đổ chế độ” (Điều 79 của Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 109 của Bộ luật Hình sự năm 2015);

– 63 nhà hoạt động đã bị kết án hoặc giam giữ trước khi xét xử sau khi bị cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” (Điều 88 của Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 117 của Bộ luật Hình sự năm 2015);

– 56 người dân tộc thiểu số bị kết tội “phá hoại chính sách đại đoàn kết dân tộc” (Điều 87 của Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 116 của Bộ luật Hình sự năm 2015);

– 29 nhà hoạt động bị kết án hoặc bị giam giữ trước khi xét xử sau khi bị cáo buộc “lạm dụng quyền tự do dân chủ” (Điều 258 của Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 331 của Bộ luật Hình sự năm 2015);

– 8 nhà hoạt động bị kết tội “gây rối an ninh” theo Điều 118 của Bộ luật Hình sự 2015;

– 25 cá nhân bị kết tội “Gây rối trật tự công cộng” (theo Điều 245 của Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 318 của Bộ luật Hình sự 2015) vì hoạt động ôn hòa. Có tới 16 người trong số họ đã bị bỏ tù vì tham gia hoặc bị nghi ngờ lên kế hoạch tham gia biểu tình quần chúng vào giữa tháng 6 năm 2018;

– Ba nhà hoạt động ông Châu Văn Khảm (người Úc gốc Việt), ông Nguyễn Văn Viễn và ông Trần Văn Quyền bị kết tội “khủng bố” theo Điều 113 của Bộ luật Hình sự 2015.

– Hiện chưa rõ tội danh cho 13 cá nhân, trong đó có 3 người Thượng theo giáo phái Hà Mòn bị bắt vào tháng 3 năm 2020.

Bối cảnh trong nước và quốc tế

Một năm sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền tổ chức Đại hội Dại biểu Toàn quốc lần thứ 13 để bầu ban lãnh đạo trong 5 năm tiếp theo cũng như tiến hành các cuộc bầu cử hình thức cho cơ quan lập pháp cao nhất của đất nước National Asssembly và Hội đồng nhân dân địa phương, chế độ độc tài toàn trị tiếp tục thắt chặt kiểm soát đối với quốc gia, tăng cường đàn áp những người bất đồng chính kiến ​​địa phương, những người chỉ trích chính phủ, các nhà hoạt động xã hội và những người bảo vệ nhân quyền.

Khi cộng đồng quốc tế tập trung vào việc đối phó với đại dịch Covid-19 cũng như cuộc xâm lược đang diễn ra của Nga ở Ukraine, chế độ độc tài của Việt Nam thoải mái đàn áp các nhà hoạt động địa phương, áp dụng nhiều biện pháp để hạn chế quyền tự do của người dân.

Cùng với việc đàn áp những người bất đồng chính kiến, Việt Nam cũng đã tiến hành đàn áp các nhóm dân sự đã đăng ký và nhắm vào các nhân vật lãnh đạo của một số tổ chức đã tỏ ra hoạt động và có thể đe dọa sự độc quyền chính trị của chế độ. Các nạn nhân của cuộc đàn áp bao gồm nhà báo độc lập Mai Phan Lợi và chuyên gia pháp lý Đặng Đình Bách cũng như nhà môi trường được thế giới công nhận Nguy Thị Khanh, người đầu tiên của Việt Nam nhận giải thưởng môi trường Goldman danh giá.

Bắt giữ từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2022

Từ ngày 01/01 đến ngày 31/03, Việt Nam đã bắt giữ bốn nhà hoạt động. Ba người trong số họ tên là Trần Văn Bang, Nguyễn Đức Hùng và Lê Mạnh Hà bị buộc tội “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 trong khi nhà bảo vệ môi trường nổi tiếng Nguy Thị Khanh bị cáo buộc “trốn thuế.” Việc bắt bà Khanh, lãnh đạo Trung tâm Phát triển và Sáng tạo Xanh (GreenID), là điều bất ngờ đối với nhiều người, đặc biệt là những người đang làm việc trong các tổ chức dân sự có đăng ký.

Xét xử trong quý I

Trong ba tháng đầu năm nay, chế độ cộng sản Việt Nam đã kết tội sáu nhà hoạt động và kết án họ tổng cộng 21,5 năm tù và 5 năm quản chế.

Vào ngày 23/03, Tòa án Nhân dân Hà Nội đã kết tội blogger Lê Văn Dũng (hay còn gọi là Lê Dũng Vova) về tội danh “tuyên truyền chống nhà nước” và kết án ông 5 năm tù giam và 5 năm quản chế. Trước đó hai tháng, Nguyễn Bảo Tiên, nhà phân phối sách do Nhà Xuất bản Tự do in, cũng bị tuyên cùng tội danh và bị kết án 5 năm 6 tháng tù.

Vào tháng 1, Tòa án Nhân dân Hà Nội đã tiến hành hai phiên tòa riêng biệt xét xử hai nhà hoạt động dân sự Mai Phan Lợi và Đặng Đình Bách với cáo buộc “trốn thuế” nhằm ngăn chặn các hoạt động của họ tronb việc thúc đẩy giáo dục dân quyền. Hai nhà hoạt động lần lượt bị kết tội và bị kết án 3 năm và 5 năm tù giam.

Trong khi đó, cựu sĩ quan công an và nhà hoạt động chống tham nhũng Lê Chí Thanh bị kết tội “chống người thi hành công vụ” và bị kết án hai năm tù.

Trong tất cả các phiên tòa này, các thẩm phán đã không tôn trọng các bản bào chữa của bị cáo và luật sư của họ, áp đặt các bản án nặng sau các phiên xét xử ngắn không đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về một phiên tòa công bằng. Người thân của các bị cáo không được phép vào phòng xử án mặc dù các phiên xử này được cho là mở cho công chúng.

Ngày 24/03, Tòa án Nhân dân Cấp cao tại Hà Nội đã bác đơn kháng cáo của nhà bảo vệ nhân quyền, nhà vận động dân chủ Đỗ Nam Trung, giữ nguyên 10 năm tù mà Tòa án Nhân dân tỉnh Nam Định đã tuyên trong phiên sơ thẩm cuối năm 2021. Ông Trung bị bắt vào tháng 7 năm ngoái với cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 của Bộ luật Hình sự vì các bài đăng trực tuyến của ông nhằm thúc đẩy dân chủ đa nguyên, báo cáo các hành vi vi phạm nhân quyền cũng như lên tiếng về tham nhũng hệ thống trong cán bộ và cơ quan nhà nước.

Ngược đãi trong tù

Bộ Công an Việt Nam tiếp tục chính sách giam giữ các tù nhân, đặc biệt là tù nhân lương tâm, trong điều kiện sống khắc nghiệt nhằm trừng phạt họ vì những hoạt động bất bạo động nhưng có hại cho chế độ cộng sản và làm suy giảm sức mạnh tinh thần của họ. Cùng với việc đưa tù nhân lương tâm đến các trại giam xa gia đình, giám thị và quản giáo của các trại giam và trại tạm giam có thể áp dụng các biện pháp tâm lý khác để khiến cuộc sống của những người hoạt động bị bỏ tù trở nên khó khăn hơn, chẳng hạn như từ chối họ quyền được gặp mặt thường xuyên với gia đình hay nhận thêm thức ăn và thuốc men từ người thân của họ, đưa họ vào xà lim hoặc khu vực biệt lập, hoặc buộc họ làm việc nặng nhọc mà không có dụng cụ bảo hộ thích hợp. Chúng còn gây thêm tổn thương về tâm lý và tài chính cho các thành viên trong gia đình.

Sau khi từ chối gia đình gặp tù nhân lương tâm bà Cấn Thị Thêu và hai con trai của bà là Trịnh Bá Phương và Trịnh Bá Tư kể từ khi họ bị bắt vào tháng 6 năm 2021, nhà cầm quyền Việt Nam đã cho phép họ gọi điện hoặc gặp mặt trực tiếp với thân nhân. Bà Thêu cho biết bà bị giam chung với tù nhân nhiễm HIV trong một phòng giam kín không có quạt trong khi hai con trai của bà nói rằng họ bị công an tra tấn dã man trong thời gian giam giữ trước khi xét xử.

Do bị đối xử vô nhân đạo trong tù, nhiều tù nhân lương tâm bị suy giảm sức khỏe. Ông Phan Thanh Ý, người đang chấp hành án 12 năm tù tại Trại giam Xuyên Mộc, Vũng Tàu, đã chết vì bệnh hiểm nghèo mà không được điều trị đúng cách.

Nhiều cựu tù nhân lương tâm nói rằng hầu hết các tù nhân lương tâm là người dân tộc thiểu số không có gia đình thăm nom và cuộc sống của họ trong nhà tù rất khó khăn vì họ chỉ dựa vào nguồn cung cấp của nhà tù.

Mãn hạn tù từ tháng 1 đến tháng 3

Từ tháng 1 đến tháng 3, ba tù nhân lương tâm tên là Võ Thường Trung, Trần Thanh Phương và Nguyễn Văn Oai đã mãn hạn tù và được trả tự do. Tuy nhiên, họ vẫn đang bị quản chế và bị công an địa phương giám sát chặt chẽ. Ông Phương bị buộc ở nơi ở cũ mà không được đoàn tụ với vợ con.

DTD lo ngại rằng nhà cầm quyền Hà Nội vẫn đang giam giữ blogger Lê Anh Hùng trong một bệnh viện tâm thần của thành phố sau khi điều tra ông về cáo buộc “lạm dụng tự do dân chủ” mà không có bất kỳ quy trình xét xử nào. Nhà hoạt động đã bị cưỡng bức dùng thuốc, có thể cấu thành tội tra tấn theo luật pháp quốc tế.

========================

Thuật ngữ tù nhân lương tâm (POC) được Peter Benenson đưa ra vào những năm 1960. Khái niệm này đề cập đến bất kỳ cá nhân nào bị giam cầm vì niềm tin chính trị, tôn giáo hoặc vì lương tâm, nguồn gốc dân tộc, giới tính, màu da, ngôn ngữ, nguồn gốc quốc gia hoặc xã hội, tình trạng kinh tế, sinh sản, khuynh hướng tình dục hoặc tình trạng khác mà không sử dụng bạo lực hoặc ủng hộ bạo lực hoặc thù hận.

Tổ chức Bảo vệ Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders– DTD) là tổ chức phi lợi nhuận độc lập ở Việt Nam, hoạt động nhằm thúc đẩy quyền con người và quyền công dân. Tổ chức này có một mạng lưới với hàng trăm người bảo vệ nhân quyền trên toàn quốc, những người báo cáo tình trạng vi phạm nhân quyền trong khu vực của họ.

Hết thông cáo!

==================

Phụ lục 1: Danh sách người hoạt động và Facebooker bị bắt trong quý 1 năm 2022

TT Tên Năm sinh Nơi ở Ngày bị bắt Cáo buộc Profession
1 Lê Mạnh Hà 1970 Tuyên Quang 10-Jan-22 117 Nhà báo
2 Nguỵ Thị Khanh Hanoi 13-Jan-22 200 Facebooker
3 Trần Văn Bang 1961 HCMC 1-Mar-22 117 Facebooker
4 Nguyen Duc Hung Ha Tinh 6-Jan-22 117 Facebooker

 

Phụ lục 2: Danh sách người hoạt động và Facebooker bị kết án trong quý 1 năm 2022

 

TT Tên Năm sinh Quê quán Ngày bị bắt Tội danh Trial date Sencence (years)
Jail Probation
1 Lê Chí Thành 330 5-Jan-21 11 3
2 Nguyễn Bảo Tiên 1986 Phu Yen 5-May-21 117 5-Jan-21 11 3
3 Le Van Dung 1970 Hanoi 30-Jan-21 88 5-Jan-21 15 3
4 Dang Dinh Bach 1976 Hanoi June 30, 1021 200 7-Jan-21 1
5 Mai Phan Lợi 1971 Hanoi 2-Jul-21 200 20-Jan-21 7
6 Lê Minh Tài 1984 Cà Mau 331 30-Mar-21 9 3

 

Phụ lục 3: Danh sách tù nhân lương tâm được trả tự do quý 1 năm 2022

 

TT Tên Năm sinh Ngày bị bắt Tội danh Án tù Day of Release
1 Võ Thường Trung 1977 25/4/2019 118 3 năm Sep-20
2 Trần Thanh Phương 1975 O2/9/2018 118 3.5 năm Feb 4: 7-month sentence reduction
3 Nguyễn Văn Oai 1981 19/1/2017 257, 304 5 năm N/A, expected on Feb 17
4 Võ Thường Trung 1977 25/4/2019 118 3 năm 9-Mar-21

 

Phụ lục 4: Danh sách tù nhân lương tâm còn bị giam giữ (tính đến 31/3/2022)

 

TT Tên Năm sinh Ngày bị bắt Cáo buộc Mức án Detention facilities
1 Nguy Thi Khanh (f) 1976 13-Jan-22 200 Pre-trial detention Đồng Nai temporary detention facility
2 Nguyễn Quang Khải 1969 20-Oct-20 337 Pre-trial detention HCM City’s temporary detention center
3 Phan Thị Thanh Hồng (f) 1969 21-Jun-20 318 Pre-trial detention Dak Lak temporary detention center
4 Phạm Đình Quý 1981 25-Sep-20 156 Pre-trial detention Dak Lak temporary detention center
5 Hoàng Minh Tuấn 1980 25-Sep-20 156 Pre-trial detention HCM City’s temporary detention center
6 Y Pum Nie 1964 10/O4/2018 116 Pre-trial detention Bac Ninh province’s temporary detention center
7 Nguyễn Bá Mạnh 1987 20/3/2019 288 Pre-trial detention Quang Trị province temporary detention center
8 Võ Hoàng Thơ 1985 6-Oct-21 331 Pre-trial detention Quang Trị province temporary detention center
9 Phùng Thị Nga (f) 1981 4-Oct-21 331 Pre-trial detention Can Tho City’s temporary detention center
10 Y Wo Nie 1970 20-Sep-21 331 Pre-trial detention Can Tho City’s temporary detention center
11 Bạch Văn Hiền 1987 June 30, 1021 331 Pre-trial detention Binh Dinh province temporary detention center
12 Phùng Thanh Tuyến 1983 June 30, 1021 331 Pre-trial detention Chi Hoa temporary detention center, HCM City
13 Lê Trung Thu 1980 June 30, 1021 331 Pre-trial detention Bac Ninh province’s temporary detention center
14 Trần Ngọc Sơn 1965 20/5/2021 331 Pre-trial detention Thanh Hoa province’s temporary detention center
15 Nguyễn Hoài Nam 1973 2-Apr-21 331 Pre-trial detention Thai Nguyen province’s temporary detention center
16 Phan Bùi Bảo Thy 1971 10/O2/2021 331 Pre-trial detention Quang Ngai province’s temporary detention center
17 Lê Anh Dũng 1965 10/O2/2021 331 Pre-trial detention Hanoi temporary detention center
18 Lê Văn Hải 1966 18-Sep-20 331 Pre-trial detention Nghe An province temporary detention center
19 Trịnh Viết Bảng 1959 13/5/2019 331 Pre-trial detention Ninh Binh province’s temporary detention center
20 Nguyễn Duy Sơn 1981 O8/5/2018 331 Pre-trial detention Hanoi temporary detention center
21 Nguyễn Văn Trường 1976 O9/2/2018 331 Pre-trial detention Phu Yen temporary detention center
22 Trần Văn Tú 1992 331 Pre-trial detention Hoa Binh temporary detention center
23 Tran Van Bang (Tran Bang) 1961 1-Mar-22 117 Pre-trial detention Hanoi temporary detention center
24 Nguyen Duc Hung 6-Jan-22 117 Pre-trial detention Hanoi temporary detention center
25 Le Manh Ha 1970 10-Jan-22 117 Pre-trial detention Hoa Binh temporary detention center
26 Đinh Văn Hải 1974 7-Oct-21 117 Pre-trial detention Dak Nong temporary detention center
27 Nguyễn Duy Linh 1976 14-Sep-21 117 Pre-trial detention Thanh Hoa province’s temporary detention center
28 Bui Van Thuan 1981 29-Aug-21 117 Pre-trial detention Hoa Lo temporary detention center, Hanoi
29 Trần Hoàng Huấn 1988 10-Aug-21 117 Pre-trial detention Quang Ngai province’s temporary detention center
30 Nguyễn Thuý Hạnh (f) 1963 7-Apr-21 117 Pre-trial detention Gia Lai province’s temporary detention center
31 Nguyễn Duy Hướng 1987 22-Mar-21 117 Pre-trial detention Gia Lai province’s temporary detention center
32 Đinh Quang Phú 1973 9-Jan-20 117 Pre-trial detention Gia Lai province’s temporary detention center
33 Nguyễn Văn Quang 1987 12/O6/2018 117 Pre-trial detention Dong Nai province’s temporary detention center
34 1964 19-Mar-20 Unknown Pre-trial detention No. 2 temporary detention center, Hanoi
35 Lup 1972 19-Mar-20 Unknown Pre-trial detention No. 2 temporary detention center, Hanoi
36 Kưnh 1992 19-Mar-20 Unknown Pre-trial detention No. 2 temporary detention center, Hanoi
37 Dang Dinh Bach 1976 June 30, 1021 200 5 years No. 2 temporary detention center, Hanoi
38 Mai Phan Lợi 1971 2-Jul-21 200 3 No. 2 temporary detention center, Hanoi
39 Huynh Thuc Vy 2.75 No. 2 temporary detention center, Hanoi
40 Nguyễn Văn Nhanh 1992 155 1 No. 2 temporary detention center, Hanoi
41 Lê Đình Công 1964 9-Jan-20 123 death No. 2 temporary detention center, Hanoi
42 Lê Đình Chức 1980 9-Jan-20 123 death No. 2 temporary detention center, Hanoi
43 Bùi Viết Hiếu 1943 9-Jan-20 123 16 No. 2 temporary detention center, Hanoi
44 Nguyễn Văn Tuyến 1974 9-Jan-20 123 12 No. 2 temporary detention center, Hanoi
45 Lê Đình Doanh 1988 9-Jan-20 123 life impr. No. 2 temporary detention center, Hanoi
46 Nguyễn Quốc Tiến 1980 9-Jan-20 123 13 No. 2 temporary detention center, Hanoi
47 Nguyễn Văn Quân 1980 9-Jan-20 330 5 No. 2 temporary detention center, Hanoi
48 Lê Đình Uy 1993 9-Jan-20 330 5 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
49 Lê Đình Quang 1984 9-Jan-20 330 5 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
50 Bùi Thị Nối (f) 1958 9-Jan-20 330 6 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
51 Bùi Văn Tiến 1979 9-Jan-20 330 5 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
52 Nguyễn Văn Duệ 1962 9-Jan-20 330 3 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
53 Bùi Văn Tuấn 1991 9-Jan-20 330 3 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
54 Trịnh Văn Hải 1988 9-Jan-20 330 3 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
55 Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (f) 1976 O3/9/2018 118 8 years Dong Nai province’s temporary detention center
56 Hồ Đình Cương N/A O4/9/2018 118 4.5 years Dong Nai province’s temporary detention center
57 Ngô Văn Dũng 1969 O4/9/2018 118 5 years Dong Nai province’s temporary detention center
58 Lê Quý Lộc 1976 11/O6/2018 118 5 years Dong Nai province’s temporary detention center
59 Hoàng Thị Thu Vang (f) 1966 O3/9/2018 118 7 years Gia Trung Prison camp in Gia Lai
60 Đỗ Thế Hoá 1968 O2/9/2018 118 5 years Thu Duc prison camp in Binh Thuan province
61 Đoàn Viết Hoan 1984 25/4/2019 118 3 HCM City’s temporary detention center
62 Trương Hữu Lộc 1963 11/O6/2018 118 8 HCM City’s temporary detention center
63 Chau Van Kham 1949 13/1/2019 113 12 Lam Dong province’s temporary detention center
64 Nguyễn Văn Viễn 1971 13/1/2019 113 11 Khanh Hoa temporary detention center
65 Trần Văn Quyến 1999 23/1/2019 113 10 Khanh Hoa temporary detention center
66 Lê Văn Dũng 1970 30-Jun-21 117 5 years Khanh Hoa temporary detention center
67 Nguyễn Bảo Tiên 1986 5-May-21 117 5.5 years Hau Giang temporary detention center
68 Lê Trọng Hùng 1979 27-Mar-21 117 5 Chi Hoa temporary detention center, HCM City
69 Nguyễn Thị Tâm (f) 1972 24-Jun-20 117 6 Chi Hoa temporary detention center, HCM City
70 Trịnh Bá Phương 1985 24-Jun-20 117 10 HCM City’s temporary detention center
71 Đỗ Nam Trung 1981 6-Jul-21 117 10 Hanoi temporary detention center
72 Phạm Đoan Trang (f) 1978 6-Oct-20 117 9 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
73 Trần Quốc Khánh 1960 3/10/21 117 6.5 Ba Sao Prison camp in Ha Nam
74 Nguyễn Trí Gioãn 1979 O1/2021 117 7 Nghe An province’s temporary detention center
75 Nguyễn Văn Lâm 1970 12-Jul-05 117 9 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
76 Pham Chi Thanh 1952 21-May-20 117 5.5 An Giang province’s temporary detention center
77 Cao Văn Dũng 1968 27-Nov-20 117 9 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
78 Đặng Hoàng Minh 1968 15-Jun-05 117 7 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
79 Trịnh Bá Tư 1989 24-Jun-20 117 8 Bac Lieu province’s temporary detention center
80 Cấn Thị Thêu (f) 1962 24-Jun-20 117 8 Thanh Hoa province’s temporary detention center
81 Tran Thi Tuyet Dieu (f) 1988 21-Aug-20 117 8 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa province
82 Vũ Tiến Chi 1966 24-Jun-20 117 10 An Giang province’s temporary detention center
83 Nguyễn Thị Cẩm Thuý (f) 1976 24-Jun-20 117 9 Xuan Loc Prison camp in Dong Nai (K2)
84 Ngô Thị Hà Phương  (f) 1996 117 7 Xuan Loc Prison camp in Dong Nai (K2)
85 Lê Viết Hòa 1962 117 5 Dac Nong province’s temporary detention center
86 Dinh Thi Thu Thuy (f) 1982 20-Apr-20 117 7 Quang Ngai province’s temporary detention center
87 Le Huu Minh Tuan 1989 12-Jun-20 117 11 Ben Tre province’s temporary detention center
88 Nguyen Tuong Thuy 1950 23-May-20 117 11 Trại giam An Phước (Bình Dương)
89 Phạm Chí Dũng 1966 21-Nov-19 117 15 Trại giam An Phước (Bình Dương)
90 Nguyễn Trung Lĩnh 1967 27/5/2018 117 12 Binh Duong province’s temporary detention center
91 Nguyễn Quốc Đức Vượng 1991 23-Sep-19 117 8 Ba Sao Prison camp in Ha Nam
92 Nguyễn Văn Nghiêm 1963 5-Nov-19 117 6 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
93 Phan Công Hải 1996 19-Nov-19 117 5 Ba Sao Prison camp in Ha Nam
94 Lê Văn Phương 1990 26-Oct-18 117 7 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa
95 Trần Thanh Giang 1971 23/4/2019 117 8 Ba Sao Prison camp in Ha Nam
96 Huỳnh Minh Tâm 1978 26/1/2019 117 9 An Diem Prison camp in Quang Nam
97 Huỳnh Thị Tố Nga (f) 1983 28/1/2019 117 5 Unknown
98 Nguyễn Chí Vững 1981 23/4/2019 117 6 Unknown
99 Phạm Văn Điệp 1965 29/6/2019 117 9 Unknown
100 Nguyễn Năng Tĩnh 1976 29/5/2019 117 11 Unknown
101 Nguyễn Văn Phước 1979 10/12/2O18 117 5 Unknown
102 Nguyễn Ngọc Ánh 1980 30/O8/2018 117 6 Nghe An province’s temporary detention center
103 Huỳnh Trương Ca 1971 O4/9/2018 117 5.5 Unknown
104 Dương Thị Lanh (f) 1983 28/1/2019 117 8 Unknown
105 Huỳnh Đắc Tuý 1976 22/2/2019 117 6 Unknown
106 Nguyễn Văn Công Em 1971 28/2/2019 117 5 Unknown
107 Vũ Thị Dung (f) 1965 13/10/2018 117 6 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
108 Nguyễn Thị Ngọc Sương (f) 1968 13/10/2018 117 5 Xuan Loc Prison camp in Dong Nai
109 Nguyễn Đình Thành 1991 O8/6/2018 117 7 Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau
110 Nguyễn Viết Dũng 1976 27/9/2017 88 6 Bo La Prison camp in Binh Duong
111 Trần Hoàng Phúc 1994 29-Jun-17 88 6 Xuan Loc Prison camp in Dong Nai
112 Vũ Quang Thuận 1966 O2/3/2017 88 8 Xuan Loc Prison camp in Dong Nai
113 Nguyễn Văn Điển 1980 O2/3/2017 88 6.5 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
114 Phan Kim Khánh 1983 21/3/2017 88 6 Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
115 Nguyễn Văn Hoá 1995 11/O1/2017 88 7 Prison camp No. 6 in Nghe An
116 Pham Long Dai 1996 16/O2/2017 88 6 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa
117 Doan Thi Bich Thuy (f) 1972 16/O2/2017 88 5 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
118 Tran Duc Thach 1952 23-Apr-20 109 12 Prison camp No. 6 in Nghe An
119 Tạ Tấn Lộc 1975 16/O2/2017 79 14 Ba Sao Prison camp in Ha Nam
120 Nguyen Quang Thanh 1983 16/O2/2017 79 14 An Diem Prison camp in Quang Nam
121 Nguyễn Văn Nghĩa 1977 16/O2/2017 79 12 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa
122 Nguyen Van Tuan 1984 16/O2/2017 79 12 Unknown
123 Trần Long Phi 1996 O7/7/2018 109 8 Prison camp No. 6 in Nghe An
124 Huỳnh Đức Thanh Bình 1996 O7/7/2018 109 10 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa
125 Từ Công Nghĩa 1993 O5/11/2016 79 (109) 10 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa
126 Phan Trung 1976 O5/11/2016 79 (109) 8 Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
127 Nguyễn Quốc Hoàn 1977 O5/11/2016 79 (109) 13 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
128 Nguyễn Văn Đức Độ 1975 O5/11/2016 79 (109) 11 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
129 Lưu Văn Vịnh 1967 O5/11/2016 79 (109) 15 Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
130 Lê Đình Lượng 1965 24/7/2017 79 (109) 20 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa
131 Nguyễn Văn Túc 1974 O1/9/2017 79 (109) 13 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa
132 Nguyễn Trung Trực 1963 O4/8/2017 79 (109) 12 Xuan Loc Prison camp in Dong Nai
133 Nguyễn Trung Tôn 1971 30/7/2017 79 (109) 12 Binh Phuoc Prison camp
134 Trương Minh Đức 1960 30/7/2017 79 (109) 12 Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau
135 Phạm Văn Trội 1972 30/7/2017 79 (109) 7 Prison camp No. 6 in Nghe An
136 Nguyễn Bắc Truyển 1968 30/7/2017 79 (109) 11 An Diem Prison camp in Quang Nam
137 Trần Thị Xuân (f) 1976 17/10/2017 79 (109) 9 Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau
138 Trần Huỳnh Duy Thức 1966 24/5/2009 79 (109) 16 Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau
139 Lê Thanh Tùng 1968 15/12/2015 79 (109) 12 Prison camp No. 6 in Nghe An
140 Trần Anh Kim 1949 21/9/2015 79 (109) 13 Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau
141 Hồ Đức Hoà 1974 O2/8/2011 79 (109) 13 Prison camp No. 5 in Thanh Hoa
142 Phạm Thị Phượng (f) 1945 O4/2010 79 (109) 11 An Diem Prison camp in Quang Nam
143 Phan Văn Thu 1948 O5/2/2012 79 (109) Life imprisonment Prison camp No. 6 in Nghe An
144 Lê Xuân Phúc 1951 O5/2/2012 79 (109) 15 Xuan Loc Prison camp in Dong Nai
145 Le Trong Cu 1966 O5/2/2012 79 (109) 12 Unknown
146 Lê Duy Lộc 1956 15/O2/2012 79 (109) 12 Unknown
147 Nguyen Ky Lac 1956 O6/2/2012 79 (109) 12 Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau
148 Tạ Khu 1947 O6/2/2012 79 (109) 16 An Diem Prison camp in Quang Nam
149 Trần Phi Dũng 1984 10/O2/2012 79 (109) 13 Quang Ninh province’s temporary detention center
150 Trần Quân 1966 10/O2/2012 79 (109) 13 Dien Bien province
151 Vo Ngoc Cu 1951 O6/2/2012 79 (109) 16 Dien Bien province
152 Vo Thanh Le 1955 O5/2/2012 79 (109) 16 Binh Dinh province temporary detention center
153 Võ Tiết 1952 O5/2/2012 79 (109) 16 Quang Ngai province’s temporary detention center
154 Vương Tân Sơn 1953 10/O2/2012 79 (109) 17 HCM City’s temporary detention center
155 Doan Van Cu 1962 10/O2/2012 79 (109) 14 Temporary detention center, District 8, HCM City
156 Lê Đức Đồng 1983 O5/2/2012 79 (109) 12 Temporary detention center, District 8, HCM City
157 Lương Nhật Quang 1987 O3/2012 79 (109) 12 Ninh Kieu district’s temporary detention center
158 Nguyen Dinh 1968 Không rõ 79 (109) 14 Gia Lai province’s temporary detention center
159 Nguyễn Thái Bình 1986 23/11/2012 79 (109) 12 Prison camp No. 6 in Nghe An
160 Tu Thien Luong 1950 23/11/2012 79 (109) 16 An Diem Prison camp in Quang Nam
161 Hà Hải Ninh 1988 10-Jul-05 109 Unknown Unknown
162 Sung A Sinh 1983 109 life impr. Can Tho City’s temporary detention center
163 Lau A Lenh 1970 109 life impr. Ninh Binh province’s temporary detention center
164 Lê Minh Tài 1984 331 1 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
165 Trương Châu Hữu Danh 1982 16/12/2020 331 4 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
166 Đoàn Kiên Giang 1985 20-Apr-21 331 3 Unknown
167 Lê Thế Thắng 1982 331 3 Unknown
168 Nguyễn Thanh Nhã 1980 20-Apr-21 331 2 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
169 Nguyễn Phước Trung Bảo 1982 20-Apr-21 331 2 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
170 Trần Hoàng Minh 1-Sep-20 331 5 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
171 Lê Thị Bình (f) 1976 22/12/2020 331 2 Dak Tan Prison camp in Dak Lak
172 Quách Duy 1982 18-Sep-20 331 4.5 Unknown
173 Le Van Hai 1967 1-Sep-20 331 4 Unknown
174 Đỗ Công Đương 1964 24/1/2018 318, 331 9 Unknown
175 Hoàng Đức Bình 1983 15/5/2017 330, 331 14 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
176 Nguyễn Văn Thiên 1961 Không rõ 258 4 Unknown
177 Lê Văn Sinh 1965 O2/2019 331 5 Unknown
178 Pastor Y Yich 1969 13/5/2013 46, 49 and 87 12 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
179 A Gyun 1980 Unknown 87 6 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
180 A Tik 1952 Unknown 87 8 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
181 Dinh Ku 1972 Unknown 87 7 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
182 A Thin 1979 Unknown 87 6 Unknown
183 A Ngo 1998 Unknown 87 7 Unknown
184 A Yen 1984 Unknown 87 9 Unknown
185 Y Hriam Kpa 1976 30/7/2015 87 6.5 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
186 Y Lao Mlo 1987 Unknown 87 8 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
187 A Quyn 1973 Unknown 87 9.5 Unknown
188 Pastor A Byo 1967 Unknown 87 4 Unknown
189 Y Drim Nie 1979 29/1O/2012 87 8 Unknown
190 Rah Lan Hip 1981 Unknown 116 7 Unknown
191 A Tach (aka Ba Hloi) 1959 Unknown 87 11 Unknown
192 Y Yem Hwing 1972 29/1O/2012 87 8 Unknown
193 A Chi 1983 Unknown 87 7 Unknown
194 A Hung 1980 Unknown 87 8 Unknown
195 A Ly 1979 Unknown 87 7 Unknown
196 Run 1971 Unknown 87 9 Unknown
197 A Yum (aka Balk) 1940 Unknown 87 8 Unknown
198  Buyk/Byuk 1945 Unknown 87 8 Unknown
199 Buyk 1963 Unknown 87 9 Unknown
200 John “Chinh” 1952 Unknown 87 10 Unknown
201 A Hyum, (aka Ba Kol) 1940 Unknown 87 8 Unknown
202 Siu Thai (aka Ama Thuong) 1978 Unknown 87 10 Unknown
203 Kpuil Le N/A Unknown 87 8 Unknown
204 Kpuil Mel N/A Unknown 87 9 Unknown
205 Kpa Sinh 1959 Unknown 87 8 Unknown
206 Rah Lan Blom 1976 Unknown 87 9 Unknown
207 Rah Lan Mlih 1966 Unknown 87 9 Unknown
208 Ro Mah Klit 1946 Unknown 87 8 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
209 Siu Brom 1967 Unknown 87 10 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
210 Siu Hlom 1967 Unknown 87 12 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
211 Ro Mah Pro 1964 Unknown 87 8 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
212 Rmah Hlach (aka Ama Blut) 1968 Unknown 87 23 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
213 Siu Koch (aka Ama Lien) 1985 Unknown 87 9 Na Tau Prison camp in Dien Bien
214 Noh 1959 Unknown 87 12 Na Tau Prison camp in Dien Bien
215 Ro Lan Ju (aka Ama Suit) 1968 Unknown 87 9 Na Tau Prison camp in Dien Bien
216 Siu Ben (aka Ama Yon) Unknown 87 12 Na Tau Prison camp in Dien Bien
217 Kpa Binh 1976 Unknown 87 9 Na Tau Prison camp in Dien Bien
218 Rmah Pro 1964 Unknown 87 Unknown Na Tau Prison camp in Dien Bien
219 Nhi (aka Ba Tiem) 1958 Unknown 87 10 An Phuoc Prison camp in Binh Duong
220 Pinh 1967 Unknown 87 9 Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau
221 Roh 1962 Unknown 87 10 Xuan Loc Prison camp in Dong Nai
222 Y Bhom Kdoh 1965 O8/10/2012 87 8 An Khanh Prison camp (Ninh Binh)
223 Y Chon Nie 1968 29/1O/2012 87 8 Bac Lieu province’s temporary detention center
224 Ksor Ruk 1975 30/1O/2018 87 10 Bac Lieu province’s temporary detention center
225 Romah Daih O8/7/2005 87 10 Unknown
226 Kpuih Bop O8/7/2005 87 9 Binh Thuan province’s temporary detention center
227 Thao A Vang 1986 Unknown 87 20 Binh Thuan province’s temporary detention center
228 Vang A Phu 1977 Unknown 87 20 Binh Thuan province’s temporary detention center
229 Vang A Phu 1988 Unknown 87 20 Binh Thuan province’s temporary detention center
230 Vang A De 1990 Unknown 87 20 Binh Thuan province’s temporary detention center
231 Thao A Vang 1962 Unknown 87 18 Binh Thuan province’s temporary detention center
232 Phang A Vang 1988 Unknown 87 18 Binh Thuan province’s temporary detention center
233 Bùi Văn Trung 1964 26/6/2017 245 6 Binh Thuan province’s temporary detention center
234 Bùi Văn Thắm 1987 26/6/2017 245, 247 6 Binh Thuan province’s temporary detention center
235 Đặng Thị Huệ (f) 1981 16/10/2019 318 3.5 Binh Thuan province’s temporary detention center
236 Nguyễn Quỳnh Phong 1985 5-Mar-19 318 3 Binh Thuan province’s temporary detention center
237 Bùi Thanh Tú 1990 1O/6/2018 318 5 Binh Thuan province’s temporary detention center
238 Nguyễn Văn Tiến 1998 1O/6/2018 318 4.5 Binh Thuan province’s temporary detention center
239 Nguyễn Văn Thuận 1999 1O/6/2018 318 4 Binh Thuan province’s temporary detention center
240 Nguyễn Ngọc Bình 1992 1O/6/2018 318 4 Binh Thuan province’s temporary detention center
241 Nguyen Van Tan 1990 1O/6/2018 318 4 Binh Thuan province’s temporary detention center
242 Đỗ Văn Thắng 1999 1O/6/2018 318 4 Unknown
243 Trần Minh Lợi 1968 Unknown 290 6 HCM City’s temporary detention center
244 Nguyễn Văn Hữu 1957 Unknown Unknown 6 Yen Bai province’s temporary detention center
245 Dieu Bre 1969 Unknown Unknown 4.5 Gia Trung Prison camp in Gia Lai
246 A Gron 1943 Unknown Unknown 8 Unknown
247 Dinh Ngo 1987 Unknown Unknown 7.5 Unknown
248 Pastor Runh 1979 Unknown Unknown 10 Unknown
249 Pastor Y Muk Nie 1968 Unknown Unknown 9 Unknown
250 Pastor Siu Nheo 1955 Unknown Unknown 10 Unknown
251 Y Ty Ksor 1989 Unknown Unknown 14 Unknown
252 Siu Bler 1962 Unknown Unknown 17 Unknown
253 Y Kur Bdap 1971 Unknown Unknown 17 Unknown